Thứ Bảy, 27 tháng 12, 2014

KHAI TRƯƠNG XUẤT HÀNH VÀ CÁC HUNG KỊ NĂM ẤT MÙI 2015.

KHAI TRƯƠNG XUẤT HÀNH VÀ CÁC HUNG KỊ NĂM ẤT MÙI 2015.

Năm Ất Mùi  - Mạng : Sa Trung Kim – Năm Ất thuộc Thiên Can Âm . Lập Xuân vào lúc 10 giờ 58 phút  ngày 16/12 năm Giáp Ngọ ( tức ngày 4/2/2015 ). Đông Chí vào lúc 11 giờ 48 phút ngày 12/11 năm Ất Mùi ( tức ngày 22/12/2015 ). (Những người sinh trước Lập xuân thuộc tuổi Giáp Ngọ,sau Lập xuân là tuổi Ất Mùi). Năm Ất Mùi xung các tuổi và năm tháng ngày giờ : Ất Mùi, Ất Sửu, Tân Mùi, Tân Sửu.


1.PHI TINH NĂM ẤT MÙI 2015 NHƯ SAU.
Xét trên phi tinh đồ ta thấy :
+Phương  BẮC : Bản cung Khảm  nơi sao Bát Bạch đang đương vận nên vượng khí . Bát bạch tài tinh năm nay đến phương Bắc chủ về vượng Tài, vương Đinh , lợi cho hôn nhân , hỉ sự đầy nhà , công danh, sự nghiệp phát triển , mọi việc đều tốt đẹp.
+ Phương ĐÔNG BẮC : Sao Lục Bạch – Sát Khí chiếm đóng : Lục Bạch chiếm tại bản cung Cấn, là sao quyền quý nhưng đã thất vận lại gặp Tuế Phá nên dễ bị tiểu nhân hay chuyện trai gái mà bị hại , ra đường đề phòng xe cộ , tài vận , sự nghiệp bất lợi.
+ Phương ĐÔNG : Sao Nhất Bạch – Sinh Khí chiếm đóng. Khí của sao này rất tốt lại được bản cung Chấn – Mộc tỷ hòa nên vượng đinh, vượng tài, phát triển thuận lợi. Phương này sẽ có nhiều nhân tài xuất hiện bởi Nhất Bạch còn gọi là Văn Xương tinh chủ về thông minh học thức, văn tài nổi danh lỗi lạc.
+ Phương ĐÔNG NAM : Nhị Hắc bệnh phù đến cung Tốn Đông Nam , chủ tật ách , vì bạn mà liên lụy phá tài , bị quan tụng vô cớ , tiểu nhân hại lén , ra ngoài cần đề phòng tai nạn xe cộ.
+ Phương NAM : Sao Thất Xích là sao Thoái Khí toạ lạc tại bản cung Ly . Bản cung Ly – Hỏa khắc chế sao Thất Xích – Kim nên cũng trừ bớt sự hung dữ của sao Thất Xích . Thất Xích đã thất vận , phương Nam hội nhiều cát tinh nên được xem là phương có cát hung lẫn lộn , đề phòng tiểu nhân hại lén.
+ Phương TÂY NAM : Cửu Tử Hoả Tinh là sao vượng khí chiếm đóng, vì khí của sao này hưng vượng nên phương Tây Nam phát triển và đạt được nhiều thành tựu. Sao  Cửu tử hoả sinh bản cung Khôn – Thổ nên như Rồng thêm chân , như hổ thêm cánh. Phương Tây Nam là cung cát khánh đại lợi , có nhiều hỉ khí, tăng tài, thêm đinh , thăng quan , tiến chức, tậu sản nghiệp , văn chương hiển đạt , mọi việc như  ý. Năm nay Thái Tuế và Cửu Tử ở cùng một cung , nhưng vẫn có thể động thổ tốt vì có sao Cửu tử là vượng khí trấn tại cung này.
+ Phương TÂY : Ngũ Hoàng chiếm đóng, Ngũ Hoàng là Đại Sát tinh đi đến đâu chủ tai hoạ đến đó nên phương này chủ bệnh tật tai hoạ. Năm nay Tam sát cũng nằm ở cung phía Tây này nên khí vận đã xấu càng thêm xấu. Các nơi có Tam-sát đều kỵ động làm tăng năng lực sát. Vì vậy mà cấm động thổ, tu sửa... nhất là khi Tam-sát ở cung Tọa vì khi đó khí mạnh của hướng xung chiếu thẳng làm phạm xung sát nên tai họa đến liền.
Không nên động thổ, xây cất dễ xảy ra việc bất ngờ như bệnh tật, quan tụng, thị phi , gia đạo bất an , ra ngoài cần đề phòng tai nạn xe cộ.
+ Phương TÂY BẮC  : Sao Tứ Lục – Mộc  chiếm đóng tại bản cung Càn – Kim . Tứ Lục thất vận , lại bị Càn Kim khắc nên khí sát rất nặng là một hung khí. Dễ bị tiểu nhân hay chuyện trai gái mà bị hại , ra đường đề phòng xe cộ
+ TRUNG CUNG : Sao Tam Bích chiếm đóng là sao Tử Khí. Khí xấu Tam Bích đại hung chủ thiên tai, cướp bóc, Tam Bích Mộc khắc trung cung Thổ nên dễ bị miệng tiếng thị phi vô cớ , ách giữa đàng mang quàng vào cổ, việc của người khác chớ xen vào sẽ bị tù tội, bệnh tật , trộm cắp , hao tài, gia đạo không yên.

2.TAM SÁT.
Tam sát là 3 sao có sát khí là Tuế-sát, Kiếp-sát và Tai-sát. Tam-sát có 3 loại là Niên Tam-sát, Nguyệt Tam-sát và Nhật Tam-sát hay nói cách khác là Tam-sát của năm, tháng và ngày.
Tam-sát là sát ở các cung sau đây:
1. Năm Thân, Tý, Thìn (hay tháng 7, 11, 3 ta) sát ở 3 phương Tỵ, Ngọ và Mùi tức phương Nam.
2. Năm Dần, Ngọ, Tuất (hay tháng 1, 5, 9 ta) sát ở 3 phương Hợi, Tý, Sửu tức phương Bắc.
3. Năm Tỵ, Dậu, Sửu (hay tháng 4, 8, 12 ta) sát ở 3 phương Dần, Mão, Thìn tức phương Ðông.
4. Năm Hợi, Mão, Mùi (hay thánh 10, 2, 6 ta) sát ở 3 phương Thân, Dậu, Tuất tức phương Tây.
Năm Ất Mùi Tam sát nằm ở phương Tây.
Các nơi có Tam-sát đều kỵ động làm tăng năng lực sát. Vì vậy mà cấm động thổ, tu sửa… nhất là khi Tam-sát ở cung Tọa vì khi đó khí mạnh của hướng xung chiếu thẳng làm phạm xung sát nên tai họa đến liền.

3. NGUYÊN  ĐÁN  NĂM  ẤT  MÙI  THẮP NHANG XUẤT  HÀNH.
Nguyên  Đán mồng  1 Tết năm  Ất  Mùi  nhằm ngày  Bính  Dần sao  Giác  trực Kiến, Quí Thần Tài Thần tại hướng  Chánh  Tây, Thắp nhang  nên dùng giờ  Tý  phúc tinh quý nhân,thiên quan quý nhân thượng cát, giờ Dần Mão Tý, cũng hợp cát, xuất hành nên dùng giờ Tý  Dần Mão Ngọ Đi hướng chánh tây nghinh đón  Quý thần Tài thần đại cát, giờ sữu tuế phá, giờ thân  nhật phá, Thìn Tị  2 giờ triệt lộ không vong  bất nghi xuất hành, Ngạc thần tại chánh Nam , Ngũ quỷ tử môn Tây Nam chớ hướng .

4. NGÀY TỐT NĂM ẤT MÙI KHAI TRƯƠNG MỞ TIỆM.
Ngày 6 tết : Tân Mùi (Hoàng đạo): Mùi Thổ sinh Tân Kim- tốt. Có sao Nhân chuyên là sao tốt, giải được sao xấu. Có thể động thổ, khai trương, giao dịch, giao tài vật, xuất hành, giá thú, tang tế. Người tuổi Tân Mùi, Ất, Sửu, Tý, Tuất, Mùi

5. NGÀY TỐT NĂM ẤT MÙI THÁNG GIÊNG XUẤT HÀNH .
(Hướng xuất hành là hướng tính từ Tâm nhà chiếu đến nơi định đến, không phải hướng từ cổng nhà đi ra). Nếu không được hướng thì rẽ vào đền hoặc chùa cho được hướng, rồi đi tiếp đến nơi định đến).
Năm Ất Mùi 2015 hành Kim. Ta chọn hướng có Kim vượng để xuất hành.
Hướng tốt xuất hành đầu năm 2015: Hướng Bắc, Tây Bắc và Đông Nam. Những hướng xuất hành này áp dụng cho mọi người không kể tuổi nào.
Mồng  2  Ngày  Đinh Mão (Kị Tuổi : Tân Dậu, Quý Dậu ).
Mồng  9  Ngày  Giáp Tuất ( Kị Tuổi :          Mậu Thìn,Canh Thìn ).
Ngày  11  Bính Tý ( Kị Tuổi :  Canh Ngọ, Mậu Ngọ )

6. NGÀY TỐT NĂM ẤT MÙI THÁNG GIÊNG  CẦU PHÚC.             
Mồng  2  Ngày  Đinh Mão ( Kị Tuổi  : Tân Dậu, Quý Dậu).
Ngày  11  Bính Tý          (Kị Tuổi :Canh Ngọ, Mậu Ngọ ).
Ngày  15  Canh Thìn (Kị Tuổi : Giáp Tuất , Mậu Tuất).

7. CHỌN NGƯỜI XÔNG NHÀ.
Ta có thể chọn tuổi người xông nhà theo tuổi chủ nhà và năm Ất Mùi 2015 như sau:


Thí dụ tra Bảng:
 Chủ nhà tuổi Nhâm Tý: Theo Bảng trên, tra cột Can Nhâm và Chi Tý, thì cần tránh những người có tuổi Bính, Mậu, Kỷ,  Ngọ, Sửu, Mùi, Thìn, Tý, Tuất, Nhâm Tý còn lại ai đến xông nhà cũng được.
  
8. BÀI VỊ CÚNG THÁI TUẾ NĂM ẤT MÙI.
Ất  Mùi   Niên Thái Tuế  Dương  HiềnTinh Quân, Trực Thái Tuế tuổi  Mùi Xung Tuế tuổi Sữu, Hình Tuế tuổi Tuất.


9.TÍNH CHẤT NHỮNG NGÀY TẾT.
-        Nguyên  Đán mồng  1 Tết năm  Ất  Mùi  nhằm ngày  Bính  Dần sao  Giác  trực Kiến, Quí Thần Tài Thần tại hướng  Chánh  Tây, Thắp nhang  nên dùng giờ  Tý  phúc tinh quý nhân,thiên quan quý nhân thượng cát, giờ Dần Mão Tý, cũng hợp cát, xuất hành nên dùng giờ Tý  Dần Mão Ngọ Đi hướng chánh tây nghinh đón  Quý thần Tài thần đại cát, giờ sữu tuế phá, giờ thân  nhật phá, Thìn Tị  2 giờ triệt lộ không vong  bất nghi xuất hành, Ngạc thần tại chánh Nam , Ngũ quỷ tử môn Tây Nam chớ hướng .
-        Ngày 2 tết : Đinh Mão: Mão Mộc sinh Đinh Hỏa- tốt. Có sao Sát cống là sao tốt, giải được sao xấu. Kỵ động thổ, nhập trạch, khai trương. Nên lễ đền chùa, thăm người thân, trồng cây.
-       Ngày 3 tết : Mậu Thìn (Hoàng đạo): Thổ Can Chi đồng hành- tốt. Có sao Trực tinh là sao tốt, giải được sao xấu. Kỵ động thổ, giá thú, an táng. Có thể khai trương (người tuổi Mậu Thìn, Nhâm, Tuất, Mão, Mùi, Thìn tránh), đi lễ cầu tài lộc, thăm người thân, hoá vàng, trồng cây.
-      Ngày 4 tết: Kỷ Tị (Hoàng đạo): Tị Hỏa sinh Thổ Kỷ- tốt. Ngày sát chủ, xấu, không làm việc lớn. Chỉ đi lễ, thăm người thân, trồng cây.
-      Ngày 5 tết:  Canh Ngọ: Ngọ Hoả khắc Canh Kim- xấu. Kỵ động thổ, xuất hành. Có thể đi lễ cầu tài lộc, thăm người thân, trồng cây.
-       Ngày 6 tết: Tân Mùi (Hoàng đạo): Mùi Thổ sinh Tân Kim- tốt. Có sao Nhân chuyên là sao tốt, giải được sao xấu. Có thể động thổ, khai trương, giao dịch, giao tài vật, xuất hành, giá thú, tang tế. Người tuổi Tân Mùi, Ất, Sửu, Tý, Tuất, Mùi không dùng ngày này.
-      Ngày 7 tết: Nhâm Thân: Thân Kim sinh Nhâm Thủy-  tốt. Có sao Giải thần giải được các sao xấu, lại có nhiều sao tốt. Tốt cho động thổ, xuất hành, giá thú, khai trương, giao dịch, cầu tài lộc, an táng. Người tuổi Nhâm Thân, Bính, Dần, Hợi, Mùi, Thân không dùng ngày này.
-      Ngày 8 tết: Quý Dậu: Dậu Kim sinh Quý Thủy- tốt. Ngày này có nhiều sao tốt. Có thể động thổ, xuất hành, khai trương, nhập trạch, giao dịch, giao tài vật , giá thú. Kỵ an táng. Người tuổi Quý Dậu, Đinh, Mão, Tuất, Thìn, Dậu không dùng ngày này.
-     Ngày 9 tết: Giáp Tuất (Hoàng đạo): Giáp Mộc khắc Tuất Thổ- xấu. Ngày Thụ tử, xấu, không làm việc lớn. Chỉ đi lễ, thăm người thân, trồng cây.
-       Ngày 10 tết: Ất Hợi: Hợi Thuỷ sinh Ất Mộc- tốt. Ngày có nhiều sao tốt. Có thể xuất hành, giá thú, khai trương, giao dịch, cầu tài lộc (Người tuổi Ất Hợi, Kỷ, Tị, Hợi, Thân, Tuất tránh). Kỵ xây dựng, an táng. 
Chú thích: Khi chọn ngày tốt nêu trên cần đảm bảo Can Chi ngày đó không xung sát với tuổi người chủ sự và không trùng cả Can Chi năm tuổi của chủ sự. Thí dụ người tuổi Nhâm Thân thì không chọn ngày Nhâm Thân để khai trương cửa hàng đầu năm.                 dienbatn sưu tầm và biên soạn.

5 nhận xét:

  1. Anh ơi, a có thể chỉ giúp e việc nhỏ này được không ạ. Em chuẩn bị mở cửa hàng vào ngày 17/11 âm lịch này, đang phân vân hướng đặt bàn thờ Thần Tài. Mặt cửa hàng hướng chính Tây, em tuổi Đinh Mão, do vị trí cửa hàng nên bay giờ chỉ có 2 hướng đặt là hướng Nam hoặc Bắc. Theo anh thì nên đặt hướng nào, nhờ a tư vấn giúp ạ. Em cảm ơn anh và chúc anh luôn khỏe.

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Đặt quầy tính tiền nhìn ra cửa, sau đó đặt bàn thờ ông địa trước quầy tính tiền cũng nhìn ra cửa là hướng Thiên y.

      Xóa
  2. Chào anh BH! Trước tiến xin kính chúc sức khỏe anh! chúc anh thành công trên con đường đạo thuật của mình! Nhân có chuyên đề liên quan đến phi tinh đương vận của năm 2015 (Ất Mùi) mà anh đang đề cập em muốn sự chỉ giáo của của anh về một vấn đề em còn đang chưa thông là vì nhiều sách phong thủy em xem thấy các cửu phi tinh nó khác với tên sao của anh ví dụ cụ thể như bảng dưới đây không biết là đúng sai xin anh cho vài lời chỉ giáo:
    Nhất bạch: Tham lang – Thủy tinh Màu trắng Cát
    Nhị hắc: Cự môn - Thổ tinh Màu đen Hung
    Tam Bích: Lộc tồn - Mộc tinh Màu xanh xẫm Hung
    Tứ lục: Văn Khúc- Mộc tinh Màu lục Bình
    Ngũ Hoàng: Liêm Trinh – Thổ tinh Màu vàng Hung
    Lục bạch: Vũ khúc - Kim tinh Màu trắng Cát
    Thất xích: Phá quân - Kim tinh Màu đỏ Hung
    Bát bạch: Tả phụ - Thổ tinh Màu trắng Cát
    Cửu tử: Hữu bật - Hỏa tinh Màu tím Cát
    Trân trọng cảm ơn anh!

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Tên sao của cửu tinh như vậy là đúng rồi, các tên khác áp dụng theo các phương pháp tính khác nhưng chỉ nói lên đặc điểm về âm - dương , ngũ hành của chúng mà thôi. dienbatn.

      Xóa
  3. Chú dienbatn có nhớ sự kiện hòn đá lạ ở Đền Hùng không ạ, Chú có đánh giá như thế nào về mức độ ảnh hưởng tới đền hay nói chung là nhân dân ta.

    Trả lờiXóa