TÌM HƯỚNG ĐẶT MỘ TẠI THÔN NHÌ GIÁP – XÃ LIÊN MINH – VỤ BẢN – NAM ĐỊNH.
PHẦN I. KHẢO SÁT CHUNG TOÀN KHU VỰC.
1/BẢN ĐỒ VỆ TINH KHU ĐẤT.
HƯỚNG NGHĨA TRANG :
152,5 độ.
Cung Tốn (Ðông-nam) có các sơn:
a. Thìn: nằm trong giới hạn từ 112.5 đến 127.4 độ.
Chính Thìn 120 độ ,
b. Tốn: nằm trong giới hạn từ 127.5 đến 142.4 độ.
Chính Tốn 135 độ .
c. Tỵ: nằm trong giới hạn từ 142.5 đến 157.4 độ.
Chính Tỵ 150 độ .
Như vậy hướng nghĩa trang là Tọa Hợi – Hướng Tị - thuộc cung Tốn- Đông Nam.
PHẦN II. LẬP HƯỚNG.
I.LẬP HƯỚNG THEO LONG NHẬP THỦ.
1/ CẤN LONG NHẬP THỦ .
Cấn Long là
Long mạch tốt, lập được nhiều hướng nhất gồm 8 Hướng.
1/ Quý Sơn – Đinh Hướng.
2/ Nhâm Sơn – Bính Hướng.
3/ Giáp Sơn – Canh Hướng.
4/ Ất Sơn – Tân Hướng.
5/ Mão Sơn - Dậu hướng.
6/ Càn Sơn – Tốn Hướng.
7/ Hợi Sơn – Tị Hướng.
8/ Sửu Sơn – Mùi Hướng.
Hợi Sơn – Tị Hướng.
Cấn Long nhập
thủ,bên hữu lạc mạch , lập Huyệt Hợi Sơn – Tị Hướng , ghé sang bên hữu chút ít.
Lấy Mậu Dần làm chính Khí của Cấn, mạch xuyên vào eo lưng bên tả, Huyệt này có
phú mà không có quý ( Giầu mà không sang ).
Thôi quan
Thiên không có thơ .
·
Phân kim theo Chính châm Địa bàn.
-
Kiêm Càn Tốn : Tọa Đinh Hợi – Hướng Đinh Tị. ( 147,5 độ )
-
Kiêm Nhâm Bính : Tọa Tân Hợi – Hướng Tân Tị. ( 152,5 độ )
·
Phân kim theo Trung châm Nhân bàn :
-
Kiêm Càn Tốn : Tọa Tân Hợi – Hướng Tân Tị.
-
Kiêm Nhâm Bính : Tọa Đinh Hợi – Hướng Đinh Tị.
2/ DẬU LONG NHẬP THỦ.
Gồm có 3 Hướng .
1/ Tọa Khôn – Hướng Cấn.
2/ Tọa Càn – Hướng Tốn.
3/ Tọa Hợi – Hướng Tị.
Lấy Kỷ Dậu làm chính Khí.
Tọa Hợi – Hướng Tị.
Dậu Long nhập thủ, lạc mạch ở hữu. Lập Huyệt Tọa Hợi – Hướng
Tị, hợp xê dịch quan tài về Thanh long , gia Canh 1 phân. Lấy Kỷ Dậu làm chính Khí
của Đoài, mạch xuyên qua tai hữu.
Thôi quan
Thiên có thơ .
Kim kê lai bạc Thiên môn đề.
Khí xung hữu nhĩ Thiên cứu hư.
Vi gia Thiên hán ,Thủy sa triều.
Thiếu niên nhất cử , đăng khoa đệ.
Nghĩa : Dậu
long ( Kim kê ) lại ghé vào Hợi ( Thiên môn ) mà đứng . Khí xung vào tai hữu tức
Càn ( Thiên cứu ) là hư. Phải gia chút ít vào Canh ( Thiên hán ), có Sa Thủy
triều tu, tất tuổi trẻ 1 lần đi thi đã đỗ cao.
·
Phân kim theo Chính châm Địa bàn.
-
Kiêm Càn Tốn : Tọa Đinh Hợi – Hướng Đinh Tị. ( 147,5 độ )
-
Kiêm Nhâm Bính : Tọa Tân Hợi – Hướng Tân Tị. ( 152,5 độ )
·
Phân kim theo Trung châm Nhân bàn :
-
Kiêm Càn Tốn : Tọa Tân Hợi – Hướng Tân Tị.
-
Kiêm Nhâm Bính : Tọa Đinh Hợi – Hướng Đinh Tị.
II.LẬP HƯỚNG THEO THỦY.
(Trích từ Địa lý chính tông và Ngũ quyết ).
Có 2 dòng nước:
1 ở tiểu Minh đường : Tả Thủy đảo hữu ra Bính Ngọ và 1 ở Đại Minh đường : Tả Thủy
đảo hữu ra Khôn Thân.
1/ Tả Thủy đảo hữu ra Bính Ngọ :
THỦY
CỤC.
Thủy khẩu ra
6 chữ Ất – Thìn , Tốn – Tị, Bính – Ngọ
thì các phương Tân – Tuất, Càn – Hợi , Nhâm – Tý cao nên là Thủy cục, khởi Trường
sinh tại Thân để luận thủy.
THỦY RA BÍNH – NGỌ.
Là Thủy cục,
tức Thủy ra Thai. Lập được 4 hướng ( Mộc dục – Suy – Tuyệt – Thai ).
Tả Thủy đảo hữu ( Ra chữ Bính không phạm chữ Ngọ )
Lập Hướng Tuyệt.
Tọa Càn – Hướng
Tốn.
Tọa Hợi – Hướng Tị.
Ngoài ra còn 2 hướng bán cát bán
hung.
Tọa Đinh –
Hướng Quý.
Tọa Mùi – Hướng
Sửu.
Lập Hướng Thai.
Tọa Nhâm –
Hướng Bính.
Tọa Tý – Hướng
Ngọ.
2/ Tả Thủy đảo hữu ra Khôn Thân.
MỘC
CỤC.
Thủy ra 6 chữ : Đinh –Mùi , Khôn – Thân, Canh – Dậu. Thì phương Quý – Sửu, Cấn – Dần, Giáp – Mão cao, nên
là Mộc dục , khởi Trường sinh tại Hợi để luận thủy.
THỦY RA KHÔN – THÂN.
Là Mộc cục.
Thủy ra Tuyệt phương. Lập được 3 Hướng : Mộ - Dưỡng – Tuyệt.
Không có Tả
Thủy Đảo Hữu.
KẾT LUẬN : Dựa trên Long nhập thủ và theo Thủy
ta chọn được hướng Mộ là :
·
Phân kim theo Chính châm Địa bàn.
-
Kiêm Càn Tốn : Tọa Đinh Hợi – Hướng Đinh Tị. ( 147,5 độ )
-
Kiêm Nhâm Bính : Tọa Tân Hợi – Hướng Tân Tị. ( 152,5 độ )
·
Phân kim theo Trung châm Nhân bàn :
-
Kiêm Càn Tốn : Tọa Tân Hợi – Hướng Tân Tị.
-
Kiêm
Nhâm Bính : Tọa Đinh Hợi – Hướng Đinh Tị.
Để khỏi phải
xoay quách ta chọn chính xác hướng :
·
Phân kim theo Chính châm Địa bàn.
-
Kiêm Nhâm Bính : Tọa Tân Hợi – Hướng Tân Tị. ( 152,5 độ )
·
Phân kim theo Trung châm Nhân bàn :
-
Kiêm Nhâm Bính : Tọa Đinh Hợi – Hướng Đinh Tị.
PHẦN III. KIỂM TRA:
HỢI
SƠN – TỊ HƯỚNG.
·
Hợi Sơn -
Tị Hướng , gia Bính.
Dùng Tân Hợi
– Tân Tị phân kim. Tọa sao Thất 12 độ , ấy là Quý Hợi Mộc độ , bình phân Quý Hợi
, chủ trưởng phát trước sau đến út .
·
Hợi Sơn -
Tị Hướng , gia Tốn.
Dùng Đinh Hợi
– Đinh Tị phân kim. Tọa sao Thất 16 độ , ấy là Tân Hợi Thủy độ , bình phân Tân
Hợi , chủ ngành 2 đại phát , các ngành khác cũng phát đều . Người có mạng Thổ ,
Thủy tốt nhất , mạng Kim quý cách . Tọa sao Thất 11 độ phạm Kim Mộc quan sát chẳng
nên dùng . Phân kim qua Kỷ Tị tuy có phú quý , nhưng xuất dâm loạn ở các ngành
. Phân kim Quý Tị chẳng lành .
·
Hợi Sơn -
Tị Hướng , chính châm.
Dùng Đinh Hợi
, Tân Hợi phân kim. Tọa sao Thất 14,5 độ - Hướng sao Dực 15 độ làm Mộc cục ,
Trường sinh tại Hợi . Huyền Vũ sơn tú lệ , mọi ngành xuất quý nhân . Nếu Suy
phương sơn tú lệ , nam được vợ quý , nữ được chồng sang . Nếu Dưỡng phương sơn
tú lệ , ngành 4 hôn nhân tốt đẹp . Nếu Võ Khúc triều lai chủ xuất quý hiển , nếu
thấp lõm ngành 3 tuyệt .Hữu Thủy đảo tả xuất Quý Sửu , là Mộ khố Kim cục, Tốn Tị
là hướng Trường sinh , ngũ phúc lâm môn , mọi nhà đều phát . Thủy xuất ra Ất
Thìn là mộ khố Thủy cục – Hướng Tuyệt xứ
phùng Sinh , được phú quý , vượng nhân đinh , tuổi thọ cao . Chính Cục hợp
phóng Quý Sửu là cát .
·
Hợi Sơn -
Tị Hướng , kiêm Càn Tốn.
Dùng Đinh Hợi
– Đinh Tị phân kim. Tọa sao Thất 17 độ - Hướng sao Dực 8 độ làm Thổ cục ( Thủy
, Thổ cục Trường sinh tại Thân ). Cục này Tị nạp Đoài thiếu nữ, Tốn trưởng nữ ,
2 nữ đồng cư , cô âm nên chẳng sinh hóa .chủ gia bần thối bại , nữ nhân trụy
thai sản nạn , xuất người cô quả , Âm Dương sai thác là kiếp luận .
Huyệt này đa
phần nghèo khó , ít quan cao lộc hậu , nếu có phước lộc cũng chẳng lâu dài . Nếu
được Cục – Hướng chân đích , phương Đinh Mùi , Khôn Thân ( Dưỡng , Sinh ) có
sơn tú lệ, Văn bút hoa biểu , Tham Lang tinh đồng cư . Hướng này hợp phóng Ất
Thìn là phương Tuyệt xứ phùng Sinh , đinh tài được vượng , khoa giáp tốt . Hướng
này phóng ra Ất là cát Thủy , chính mộ khố của Thủy cục.
Phản cục : Nếu canh dậu Thủy xuất khứ là Bệnh
Hướng – Thai phương, tổn đinh hại tài .Canh dậu ( Mộc dục ) Thủy chảy lại xuất dâm loạn phong tật . Tị
Bính Thủy lai ( Tuyệt Thai ) phụ nữ trụy thai , con nuôi nối dòng .
Cấn Dần Giáp
( Bệnh, Tử ) có núi cao lớn, bệnh tật đa đoan . Mão phương ( Tử ) có núi cao lớn
, làm giặc phá gia chi tử . Tốn Thìn có núi cao lớn ( Mộ , Tuyệt ) chủ hỏa tai
, nếu có Thủy lai xuất thì vô hậu , đàm hỏa huyết chứng.
·
Hợi Sơn - Tị Hướng , kiêm Nhâm
Bính.
Dùng Tân Hợi – Tân Tị phân kim. Tọa sao Thất 11 độ
- Hướng sao Dực 11,5 độ làm Kim cục . Bính nạp Cấn là thiếu nam , Tị nạp Đoài
là thiếu nữ , thiếu nam phối thiếu nữ là Âm Dương chính phối. Quẻ Sơn Trạch
thông khí , ứng vào các năm Tị - Dậu – Sửu đinh tài đại vượng, gia quan tấn lộc
. Can chi đồng cung , một Âm một Dương là chính phối cục .
Nếu được Huyền Vũ Thác Lạc sơn thấp , được Kim Thủy
long hành , Tham Lang phương sơn phong loan nhọn đẹp , lại được văn bút Tham
Lang tinh chiếu diệu , tất lợi khoa giáp . Trước có Án sơn cùng nghịch Thủy triều
Đường thì nhanh chóng phát quan phát phúc . Cục này hợp Thủy khẩu phóng Ất
chính là Tuyệt xứ phùng Sinh , đinh tài đều lợi, phúc thọ gồm 2 .
HỢI
SƠN – TỊ HƯỚNG .
Kiêm Nhâm Bính 3 phân .
Vòng địa bàn chính châm 120 phân kim : Tọa Tân Hợi – Hướng Tân Tị.
Vòng Thiên bàn Phùng châm 120 phân
kim : Tọa Đinh Hợi –
Hướng Đinh Tị.
Tú độ : Tọa sao Thất 12 độ - Hướng sao Dực
12 độ.
Xuyên sơn 72 Long : Tân Hợi - Ất Tị.
Thấu địa 60 Long : Tọa Quý Hợi – Nạp âm thuộc Thủy.
Độ tọa Huyệt : Thuộc Kim độ.
Quẻ : Long thấu địa thuộc quẻ : Bát thuần Càn.
Dùng Cục : Hợi – Mão – Mùi , Tiết cục kém .
Cục : Tị - Dậu – Sửu , Kim cục , tốt .
Cục : Thân – Tý – Thìn : Thủy cục , tốt .
Cục : Dần – Ngọ - Tuất : tọa Tam sát hung.
3/ Chân lịch số .
Tiết Kinh trập,
Thái dương đến Hợi hội Mão , Mùi.
Tiết bạch lộ
, Thái dương đến Hướng chiếu Hợi tốt.
Tiết Tiểu
tuyết , Thiên Đế đến Hợi tốt .
Khai Môn : Tị phương hợp Khố , Bính Mão cũng
tạm ,
Phóng Thủy : Đinh phương tốt nhất.
Hoàng Tuyền : Tại Tốn phương .
Tạo táng : Hợi sơn – Tị Hướng thuộc Thủy cục
, không nên dùng năm tháng ngày giờ Dần – Ngọ - Tuất ( Hỏa ) là phạm Tam sát
hung.
Nên dùng
Thiên Can Nhâm , Quý ( Thủy ) , Canh tân ( Kim ) . Địa chi dùng Hợi – Thân –
Tý.
3/ Chọn năm tháng ngày giờ cho cục Tọa
Hợi – Hướng Tị.
Tháng Giêng
( Dần ) : Tọa Tam sát hung.
Tháng 2 (
Mão ) : Không thấy ghi.
Tháng 3 (
Thìn ) :
Tháng 4 ( Tị
) : Giáp, Mậu - Ngọ tốt , Đinh Sửu , Đinh , Kỷ , Tân , Quý - Dậu – Bình.
Tháng 5 ( Ngọ
) : Tọa Tam sát hung.
Tháng 6 (
Mùi ) :
Tháng 7 (
Thân ) : Bính , Nhâm - Tý. Mậu , Nhâm - Thân. Bính Ngọ , Nhâm Thìn thứ cát.
Tháng 8 ( Dậu
) : Mậu , Nhâm - Dần tốt . Giáp , Bính ,Nhâm – Thân . Bính , Nhâm – Thìn thứ.
Tháng 9 ( Tuất
) : Tọa Tam sát an táng bất lợi.
Tháng 10 ( Hợi
) :
Tháng 11 (
Tý ) : Giáp , Bính , Mậu , Nhâm – Dần tốt. Giáp , Bính , Mậu , Nhâm – Thìn thứ.
Giáp , Bính , Mậu , Nhâm – Thân thứ.
Tháng 12 ( Sửu
) : Giáp , Bính , Mậu , Nhâm – Dần. Giáp , Nhâm – Ngọ tốt. Giáp , Bính , Nhâm –
Thân thứ cát .
4/ Khảo chính giờ cát hung định cục .
Tý – Tốt , Sửu
– Tốt , Dần – Hung, Mão – Bình . Thìn – Tốt , Tị - Tốt , Ngọ - Hung . Mùi –
Bình. Thân – Tốt , Dậu – Tốt . Tuất – Hung . Hợi – Bình .
HƯỚNG : 152,5 độ . Tọa Hợi - Hướng Tị .
·
Phân kim Phân kim theo Chính châm Địa bàn.
-
Kiêm Nhâm Bính : Tọa Tân Hợi – Hướng Tân Tị. ( 152,5 độ )
Phân kim theo Trung châm Nhân bàn :
Kiêm Nhâm Bính : Tọa Đinh Hợi – Hướng Đinh Tị.
Vòng 1 :
Tiên Thiên bát quái : Đoài.
Vòng 2 : Hậu Thiên bát quái : Tốn.
Vòng 3-4 : Hướng và độ số hậu thiên : Đông Nam + 4.
Vòng 5-6 : Tam nguyên Long , âm dương , độ số kiêm hướng : Nhân
nguyên Long . Âm Long , + 6.
Vòng 7 : Cửu tinh Đế ứng tứ viên cục : Vũ Khúc.
Vòng 8-9 : 24 sơn hướng chính châm và phân âm dương Long : Tị
- Âm Long .
Vòng 10 : Nạp Giáp : Đoài.
Vòng 11 : Phương Kiếp sát : Ất.
Vòng 12 : Bát sát Hoàng tuyền : Dậu.
Vòng 13: Vòng trung châm nhân bàn : Tị.
Vòng 14: Vòng phùng châm Thiên bàn : Bính.
Vòng 15 : Hoàng tuyền : Tốn.
Vòng 16 : Bạch hổ hoàng tuyền : Thìn.
Vòng 17 : 60 Long thấu địa : Quý Hợi – Đinh Tị
Vòng 18 : Bát môn lâm
hướng ( KMDG) :H/3.
Vòng 19-20 : Tam kỳ - Tứ cát : 1986.
Vòng 21 : 24 Tiết khí : Tiểu mãn.
Vòng 22-29 : Bát biến du niên ( bát trạch phối hậu thiên ) :
Vòng 30 : 72 Xuyên sơn : Tân Hợi – Ất Tị .
Vòng 31 : Vòng Phúc đức : Thiếu vong .
Vòng 32-33 : Vòng Tràng sinh ( Vòng âm và vòng dương thuận
nghịch ) : Mộc dục.
Vòng 34 : 64 quẻ Hậu thiên : Tiểu Súc.
Vòng 35 : 120 Phân kim : Tọa Tân Hợi – Hướng Tân Tị. ( 152,5 độ )
Vòng 36 : Nhị thập bát tú : Sao Chẩn.
Phương Kiếp
sát : Phương Ất mà nghiêng ngả, lệch vẹo,
hoặc vỡ lỡ, hoặc núi đá gồ ghề, lỏm chỏm thì rất kỵ. Nếu ngay ngắn, tròn đẹp
thì không sợ kỵ.
Những điều kỵ
khác cần ghi nhớ: Cụ Tả Ao dạy ta phải kiêng kỵ những điều sau đây:
@ Long đừng
xung khắc mệnh cung: Long đây là long nhập thủ không thể khắc mệnh của người đã
mất. Dậu long nhập thủ thuộc Kim mà mệnh người chết thuộc Kim, thế là Tỷ hòa.Cấn
Long thuộc Thổ - Tương sinh. Long nhập thủ khắc bản mệnh của người mất tất bị
sát, không thể táng được. Ở đây vong nhân có mệnh Kim Bạch Kim. Như vậy tỷ hòa.
Được huyệt vị
này thì con cái thông minh, hiển đạt, vượng nhân khẩu, giàu có lâu dài.
dienbatn.
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét