Kết hợp cả hai pháp thức Tiểu/đại huyền không, ta chọn được 5 môn để khai sơn: Tý Dần Thìn Cấn Tị. Nạp đại du niên: nhà tọa Khôn được cung Cấn (sơn Sửu Cấn Dần) được sinh khí; cung Càn (sơn Tuất Càn Hợi) được diên niên. Lựa ra được 2 sơn Cấn Dần phù hợp cả 3 pháp thức, mà cả hai sơn đều ở mặt tiền của nhà nên mở cửa rất tốt.
6. HỖN THIÊN NGŨ HÀNH .
Bài ca về hỗn thiên ngũ hành:
Kiền Kim, Giáp Tý, ngoại Nhâm Ngọ
Khảm Thuỷ, Mậu Dần, ngoại Mậu Thân
Cấn Thổ, Bính Thìn, ngoại Bính Tuất
Chấn Mộc, Canh Tý, Canh Ngọ lân
Tốn Mộc, Tân Sửu ngoại Tân vị
Ly Hoả, Kỷ Mão, Kỷ Dậu tầm
Khôn Thổ, Ất Mùi gia Quý Sửu
Đoài Kim, Đinh Tỵ, Đinh Hợi bình
Hỗn thiên ngũ hành chính là dùng pháp quyết Bát quái nạp giáp:
• Càn quái nạp can Giáp - Nhâm
• Khảm quái nạp can Mậu
• Cấn quái nạp can Bính
• Chấn quái nạp can Canh
• Tốn quái nạp can Tân
• Ly quái nạp can Kỷ
• Khôn quái nạp can Ất - Quý
• Đoài quái nạp can Đinh
Ngoài 2 cung Càn - Khôn là trời đất phụ mẫu, còn các cung khác theo pháp hỗn thiên ngũ hành chỉ sử dụng hành thổ (theo ngũ hành nạp âm) để xét sa sơn.
7. TINH ĐỘ NGŨ HÀNH .
Tinh độ ngũ hành cũng chính là nạp âm ngũ hành xếp theo thứ tự của 10 can: Giáp - Ất - Bính - Đinh - Mậu - Kỷ - Canh - Tân - Nhâm - Quý. Do khi 10 can đi với 12 chi thì can dương sẽ đi với chi dương và can âm sẽ đi với chi âm. Từ đó ta sẽ có mỗi chi sẽ đi với 5 can, hình thành cái gọi là:
• ngũ Tý
• ngũ Sửu
• ngũ Dần
• ngũ Mão...
Pháp thức "Tinh độ ngũ hành" này dùng khi lập hướng, khi đó phải tính xem khí vượng hay yếu thế nào mà biết đường tiết chế/gia giảm (tiết khí quá vượng và bổ xung cho khí quá yếu). Ví dụ: trong mỗi sơn của la kinh được phân làm 5 ô ở tầng thứ mười hai trong la kinh (trong la kinh gọi là "phân kim/phân châm 120"), mỗi ô sẽ có ngũ hành tuần tự như bảo tinh độ ngũ hành trên. Ví dụ: sơn Mão bao gồm năm ô:
• Ất Mão: nạp âm thủy
• Đinh Mão: nạp âm hỏa
• Kỷ Mão: nạp âm thổ
• Tân Mão: nạp âm mộc
• Quý Mão: nạp âm kim
VÍ DỤ 1:
Sơn Mão là hành mộc, nếu ta xây dựng trong mùa Xuân thì mộc khí sẽ rất vượng, vì thế ta không được chọn/gióng hướng Tân Mão (89, 90, 91 độ) là hành mộc (nếu dùng sẽ quá vượng thành ra có hại), mà ta phải chọn hướng Đinh Mão (83, 84, 85 độ) để tiết bớt mộc khí quá vượng, bổ xung cho khí khác.
VÍ DỤ 2:
Sơn Khôn (được tính là Mùi, theo tầng 12 của la kinh) gồm 5 ô:
• Ất Mùi: kim
• Đinh Mùi: thủy
• Kỷ Mùi: hỏa
• Tân Mùi: thổ
• Quý Mùi: mộc
Nếu xây dựng trong hai tiết Lập thu và Xử thử thì thổ khí vượng, nên né tránh tuyến Tân Mùi và xử dụng tuyến Đinh Mùi.
CHUYÊN MỤC VỀ CÁC PHÁP QUYẾT THỰC DỤNG
1. LA KINH
2. PHƯƠNG VỊ 24 TIẾT KHÍ
3. NGŨ HÀNH
4. ÂM DƯƠNG
5. HÀ ĐỒ - LẠC THƯ
• GIỚI THIỆU VỀ HÀ ĐỒ
• GIỚI THIỆU VỀ LẠC THƯ
• THU SA, NẠP THỦY PHỐI HƯỚNG THEO HÀ ĐỒ
• THU SA, NẠP THỦY PHỐI HƯỚNG THEO LẠC THƯ
6. BÁT QUÁI
7. THIÊN CAN, ĐỊA CHI
8. PHÁP NGŨ HỔ ĐỘN
9. PHÁP NGŨ THỬ ĐỘN
10. ĐẠI PHÁP "THẬP NHỊ THẦN" (dùng để nạp sa, nạp thủy)
11. BÁT QUÁI THU MẦM NẠP GIÁP
• CÁCH ỨNG DỤNG BÁT QUÁI NẠP CAN CHI TRONG PHONG THỦY
• NẠP GIÁP 8 ĐẠI CỤC MẪU TỬ NẠP THỦY
• NẠP GIÁP 8 ĐẠI CỤC QUY NGUYÊN THỦY
12. PHÁP THỨC CỬU TINH
• CÔNG THỨC PHI ĐỘN CỬU TINH
• CỬU TINH NHẬP TRUNG CUNG - KHỞI NIÊN
• CỬU TINH NHẬP TRUNG CUNG - KHỞI NGUYỆT
• CỬU TINH NHẬP TRUNG CUNG - KHỞI NHẬT
• CỬU TINH NHẬP TRUNG CUNG - KHỞI THỜI
• BIỂU NĂM, THÁNG, NGÀY, GIỜ CỬU TINH TRỰC NHẬT
• CÁCH THỨC SỬ DỤNG CỬU TINH TỬ BẠCH TRONG PHONG THỦY
13. PHÁP THỨC LẬP TRẠCH MỆNH (CỬU CUNG AI TINH ĐẠI QUÁI HUYỀN KHÔNG)
• VÀI KHÁI NIỆM CĂN BẢN
• BẢNG ÂM DƯƠNG TAM NGUYÊN LONG
• CÔNG THỨC LẬP TRẠCH MỆNH BÀN
• CÔNG THỨC LẬP TRẠCH MỆNH BÀN THEO CỤC KIÊM HƯỚNG
• CÁC TRƯỜNG HỢP KỴ KHÔNG DÙNG
• CÁT HUNG KHI 9 SAO NHẬP CUNG
• CỬU TINH NẠP QUÁI DỊCH
13. LẬP QUẺ KINH DỊCH THEO PHONG THỦY
• CÁT HUNG CỦA 64 QUẺ DỊCH
• CÁCH XỬ DỤNG DỊCH TRONG PHONG THỦY
• CÔNG THỨC TÍNH SỐ MỆNH CỦA NGƯỜI & DƯƠNG TRẠCH
14. PHIÊN QUÁI HAY BIẾN QUÁI
14.1 PHÁP THỨC TIỂU DU NIÊN
• CÀN SƠN
• ĐOÀI SƠN
• LY SƠN
• CHẤN SƠN
• TỐN SƠN
• KHẢM SƠN
• CẤN SƠN
• KHÔN SƠN
14.2. PHÁP THỨC ĐẠI DU NIÊN
15. PHÁP THỨC BÁT MÔN
16. THÀNH MÔN NHỊ CUNG DƯƠNG TRẠCH
17. LẬP HƯỚNG, KHAI MÔN CHO DƯƠNG TRẠCH
18. PHÁP THỨC KHAI MÔN DƯƠNG CƠ
19. PHÁP THỨC PHÓNG THỦY DƯƠNG CƠ
20. PHÁP THỰC TỌA BẾP DƯƠNG CƠ
21. PHÁP XUYÊN TỈNH (ĐÀO GIẾNG) DƯƠNG TRẠCH
22. PHÁP LẬP PHÒNG NGỦ, PHÒNG VỆ SINH DƯƠNG TRẠCH
23. CÁT HUNG PHÂN PHÒNG, LẦU TRẠCH
24. THÔI THIÊN QUAN HUYỆT PHÁP .
Xin theo dõi tiếp bài 3. dienbatn giới thiệu.
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét