2/1 Giáp Tuất – Trực Thành. NGÀY
THÀNH là ngày Tuất: Có Thiên hỉ, nhưng lại
là ngày Địa võng, mọi việc không nên phạm ngày đó, chủ về gia trưởng bệnh, nhân
khẩu không có nghĩa, lạnh lùng mà lui (lãnh thoái). L ại nói Bính Tuất, Mậu Tuất, Canh Tuất, Nhâm
Tuất là sát tập trung cung, phạm vào cái đó chủ về khởi đầu giết người, anh em
bất nghĩa, tử biệt sinh ly, kị trước nhất là khởi tạo, hôn giá, nhập trạch, tu
tác.
3/1- Ất Hợi. Trực Thâu . NGÀY
THÂU là ngày Hợi: Có Câu giảo, không nên
dùng vào việc, phạm cái đó tổn gia trưởng, hại con cháu, trong vòng 60 ngày,
120 ngày, chủ phương Nam Bạch y hình hại, nam nữ nhiều tai vạ, rất xấu. Duy có ngày bình địa chi với nguyệt kiến âm
dương hợp đức, là tốt vừa phải (thứ cát).
4/1 – Bính
Tý – Trực Khai
. NGÀY KHAI là ngày Tý: Ngày Giáp
Tý là kim tự chết, ngày ngũ hành âm kị. Nhâm Tý là mộc đả bảo bình chung (gỗ
đánh vào bình quí cuối cùng), là phương Bắc, nơi tắm gội (mộc dục), không nên
khởi tạo, hôn nhân, nhập trạch, khai trương.
Chỉ có riêng ba ngày Mậu Tý, Bính Tý, Canh Tý duy thủy thổ sinh người,
dùng cái đó rất tốt, trong có Hoàng la, Tử đàn, Thiên hoàng, Địa hoàng, Kim
ngân, tàng tài trữ, liên châu, chúng tinh che, chiếu. Trong vòng 60 ngày, 120
ngày được rất nhiều của, quý nhân tiếp dẫn, giữ chức lộc, mưu việc thì nhiều
may mắn, vượng lục súc, thêm tài sản, cũng nên an táng.
5/1 – Đinh Sửu – Trực Bế . NGÀY
BẾ là ngày Sửu: Không lợi cho hôn nhân,
khởi tạo, phòng hổ và rắn làm hại, lừa ngựa đá phải thành ác tật, bần, bệnh, rất
xấu.
6/1 – Mậu Dần – Trực Kiến. NGÀY
KIẾN là ngày Dần: Ngày Vãng vong, không
lợi cho việc khởi tạo, kết hôn nhân, lạp thái (ăn hỏi), chủ về gia trưởng bị bệnh,
bị gọi vì việc quan, trong vòng 60 ngày và 120 ngày tổn tiểu khẩu, trong vòng một
năm thấy trùng tang, trăm việc không nên dùng.
7/1 – Kỷ Mão – Trực Trừ . NGÀY TRỪ là ngày Mão: Không nên khởi tạo, hôn nhân, phạm vào cái đó
thì trong vòng 60 ngày tổn gia trưởng, bị gọi vì việc quan, trong vòng 3-6 năm
thấy xấu, lãnh thoái, chủ về huynh đệ bất nghĩa, mọi nghiệp chia tan, gặp phải
người ác, sinh ly tử biệt.
8/1 – Canh Thìn – Trực Mãn. NGÀY
MÃN là ngày Thìn: Là Thiên phú, Thiên tặc,
là Thiên la, lại nói: Giáp Thìn tuy có
khí khích giống với Mậu Thìn, cung mà sát tập trung, trăm việc đều kị, phạm phải
cái đó thì chủ về việc khởi đầu giết người, của bị giảm (thoái), rất hung. Trừ mà ở ngày Thìn cũng không tốt.
9/1 – Tân Tị - Trực Bình. NGÀY
BÌNH là ngày Tị: Là Tiểu hồng sa, có Chu
tước, Câu giảo đáo châu tinh, phạm vào cái đó chủ về bị gọi vì việc quan, tổn
gia trưởng trạch, đàn bà, con gái trong vòng 3-5 năm lớp lớp bất lợi, phá của,
rất hung, ruộng tằm không thu được sản vật, chết vì tự thắt cổ, bị người ác cướp
bóc.
10/1 – Nhâm
Ngọ - Trực Định. NGÀY ĐỊNH là ngày Ngọ: Là Hoàng sa, có Hoàng la, Tử đàn, Thiên
hoàng, Địa hoàng, Kim ngân, Khố lâu, Điền đường, nguyệt tài khố trữ tinh che,
chiếu, nên khởi tạo, an táng, dời chỗ ở, khai trương, xuất hành, trong vòng 60
ngày, 120 ngày, tiến hoành tài, hoặc nhân phụ ký thành gia (nhờ vả mà thành
nghiệp), làm lớn thì phát lớn, làm nhỏ thì phát nhỏ, chủ về ruộng, tằm thu lớn,
vàng bạc đầy kho.
11/1 – Quý Mùi – Chấp. NGÀY
CHẤP là ngày Mùi: Là Thiên tặc, có Chu
tước, Câu giảo, trong vòng 60 ngày, 100 ngày lục súc hại, lừa ngựa thành ác tật. Ất Mùi sát tập trung cung càng kị khởi tạo,
nhập trạch (về nhận nhà mới), hôn nhân, khai trương, tu chỉnh.
12/1 – Giáp Thân – Trực Phá . NGÀY
PHÁ là ngày Thân: Có Chu tước, Câu giảo,
bị gọi vì việc quan, khẩu thiệt, giảm gia súc và của, trong vòng 3-5 năm thấy mộ
đàn bà, việc xấu. Ngày Canh Thân là chính tứ phế, càng xấu.
13/1 - Ất Dậu – Trực Nguy. NGÀY
NGUY là ngày Dậu: Tân Dậu ở tháng giêng,
tư, bỏ, không nên dùng vào việc. Duy có
ngày Đinh Dậu có Thiên đức, Phúc tinh che, chiếu, nên an táng, hoàn phúc nguyện,
xuất hành, khai trương, vào việc quan gặp quý, tốt, chỉ không nên các việc khởi
tạo, hôn nhân, giá thú, vẫn cái đó vào ngày đó.
14/1 – Bính Tuất – Trực Thành. NGÀY
THÀNH là ngày Tuất: Có Thiên hỉ, nhưng lại
là ngày Địa võng, mọi việc không nên phạm ngày đó, chủ về gia trưởng bệnh, nhân
khẩu không có nghĩa, lạnh lùng mà lui (lãnh thoái). L ại nói Bính Tuất, Mậu Tuất, Canh Tuất, Nhâm
Tuất là sát tập trung cung, phạm vào cái đó chủ về khởi đầu giết người, anh em
bất nghĩa, tử biệt sinh ly, kị trước nhất là khởi tạo, hôn giá, nhập trạch, tu
tác.
15/1 – Đinh Hợi – Trực Thâu. NGÀY
THÂU là ngày Hợi: Có Câu giảo, không nên
dùng vào việc, phạm cái đó tổn gia trưởng, hại con cháu, trong vòng 60 ngày,
120 ngày, chủ phương Nam Bạch y hình hại, nam nữ nhiều tai vạ, rất xấu. Duy có ngày bình địa chi với nguyệt kiến âm
dương hợp đức, là tốt vừa phải (thứ cát).
Thân ái. dienbatn.
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét