1. TÍNH THEO HƯỚNG PHÁT VI.
TÝ SƠN – NGỌ HƯỚNG.
Thủy ra Giáp Mão. Kim cục.
Hữu Thủy đảo Tả ra theo chữ Giáp , không phạm chữ Mão là hướng Mộc dục Thủy chảy ra Thai. Tức Mộc dục tiêu Thủy, Lộc tồn lưu tận bội kim ngư , phú quý song toàn , nhân đinh hưng vượng. Nếu Thủy xuất vào 2 chữ Dần , Mão thì sinh dâm tất tuyệt, không nên khinh dùng.
2.LẬP HƯỚNG THEO LONG NHẬP THỦ.
Tọa Tý – Hướng Ngọ có 2 Huyệt.
Mai táng từ tháng 1- 6 thuộc Nhâm Long , Tụ Khí tại Bính Tý.
Mai táng từ tháng 7-12 thuộc Quý long , Tụ khí tại Đinh Sửu.
1/NHÂM LONG NHẬP THỦ.
NHÂM LONG: Nhâm Long là Dương long, sinh ra người bình thường chóng suy. Hay sinh ra người 6 ngón tay hay chân, hoặc sứt môi.
Gồm có 3 Hướng :
1/ Tý Sơn – Ngọ Hướng.
2/ Cấn Sơn – Khôn Hướng.
3/ Tân Sơn - Ất Hướng.
Lấy Bính Tý làm chính Khí của Long.
1/ Tý Sơn – Ngọ Hướng : Nhâm Long nhập thủ , mạch lạc bên Hữu , Huyệt Tọa Tý – Hướng Ngọ , hợp ai tả gia Hợi nửa phân. Lấy Bính Tý là chánh Khí của chính Nhâm , mạch xuyên qua tai thì tốt.
Thôi quan Thiên có thơ :
Bối cửu diện nhất , thừa Thiên Phụ.
Khí tòng hữu nhĩ vi hợp củ.
Huyệt nghi ai Tả , gia Thiên Hoàng.
Phú quý vinh hoa chấn hương sĩ.
Nghĩa : Lưng 9 mặt 1 , thừa khí Thiên Phụ ( Nhâm ). Khí kéo theo bên tai Hữu vào là hợp pháp độ. Huyệt nhích về Tả gia Thiên Hoàng ( Hợi ). Sẽ xuất phú quý vinh hoa chấn động làng nước.
• Phân kim theo Chính châm Địa bàn.
- Kiêm Nhâm Bính : Tọa Bính Tý – Hướng Bính Ngọ. ( 177,5 độ )
- Kiêm Qúy Đinh : Tọa Canh Tý – Hướng Canh Ngọ. ( 182,5 độ )
• Phân kim theo Trung châm Nhân bàn :
- Kiêm Nhâm Bính : Tọa Canh Tý – Hướng Canh Ngọ.
- Kiêm Quý Đinh : Tọa Bính Tý – Hướng Bính Ngọ.
2/ QUÝ LONG NHẬP THỦ.
QUÝ LONG : Quý long là Dương long, thứ long tầm thường , hay sinh ra người to béo , tròn và trắng bạch . Quý long hay sinh ra người tu hành , nếu không thì sinh ra người phá của. Duy có Quý long có Quý thủy triều thì lợi về kinh doanh , buôn bán .
Quý Long gồm 2 hướng :
1/ Cấn Sơn – Khôn Hướng.
2/ Tý Sơn – Ngọ Hướng.
Lấy mạch Đinh Sửu làm chính Khí Quý Long.
Tý Sơn – Ngọ Hướng.
Quý Long nhập thủ , từ bên Tả lạc mạch . Như lập Huyệt Tý Sơn – Ngọ Hướng , nhích sang bên phải gia Sửu , lấy Đinh Sửu làm chính Khí Long , mạch xuyên suốt qua tai phải .
Thôi quan Thiên có thơ :
Âm Quang Huyệt Khảm ,
Hướng Viêm tinh.
Tả nhĩ thừa Khí bất vi khinh.
Huyệt nghi ai Hữu , vi gia Sửu.
Xuất nhân anh tuấn , tư tài danh.
Nghĩa : Mạch Âm Quang ( Quý ) , Huyệt Tọa Khảm – Hướng Ngọ ( Viêm tinh là nóng chỉ cung Ly ). Tai Tả thừa Khí mạch , chẳng nên xem nhẹ. Huyệt mạch nên nhích về Hữu gia Sửu. Tất sinh ra người tuấn tú anh hùng , nổi danh về giầu có.
• Phân kim theo Chính châm Địa bàn.
- Kiêm Nhâm Bính : Tọa Bính Tý – Hướng Bính Ngọ. ( 177,5 độ )
- Kiêm Quý Đinh : Tọa Canh Tý – Hướng Canh Ngọ. ( 182,5 độ )
• Phân kim theo Trung châm Nhân bàn :
- Kiêm Nhâm Bính : Tọa Canh Tý – Hướng Canh Ngọ.
- Kiêm Quý Đinh : Tọa Bính Tý – Hướng Bính Ngọ.
3.LẬP HƯỚNG THEO THỦY PHÁP TRƯỜNG SINH.
12 CUNG TRƯỜNG SINH.
Nguyên tắc lập hướng theo Thủy khẩu ta có công thức nhất định là :
1/ Tùy theo Thủy đảo Tả hay đảo Hữu mà ta lập hướng.
2/ Tùy theo xuất ra : Mộ, Tuyệt hay Thai.
KIM CỤC.
Thủy ra 6 chữ : Quý – Sửu, Cấn – Dần, Giáp – Mão. Tức các phương Đinh – Mùi , Khôn – Thân , Canh – Dậu đất cao. Nên là Kim cục . Khởi trường sinh tại Tị đi thuận.
THỦY RA GIÁP MÃO.
Là Kim cục , Thủy ra Thai phương , lập được 4 Hướng.
• Hữu Thủy đảo Tả. ( Thủy ra Giáp chẳng phạm vào Dần )
1/ Lập hướng Mộc dục.
Tọa Nhâm – Hướng Bính.
Tọa Tý – Hướng Ngọ.
Là Mộc dục tiêu thủy, Lộc tồn lưu tận bội kim ngư. Phát phú quý , đại vượng nhân đinh.
• Tả Thủy đảo Hữu. ( Thủy ra Giáp , chẳng phạm vào dần ).
2/ Lập hướng Tuyệt.
Tọa Khôn hướng Cấn.
Tọa Thân – Hướng Dần.
Hiệp Dương công cứu bần thủy pháp, Lộc tồn tiêu thủy. Phát nam thanh nữ tú , phú quý lại thọ cao.
3/ Lập hướng Suy.
Tọa Ất – Hướng Tân.
Tọa Thìn – Hướng Tuất.
Là Lộc tồn tiêu thủy cát cục.
4/ Lập hướng Thai.
Tọa Canh – Hướng Giáp.
Tọa Dậu – Hướng Mão.
Là Thai hướng Thai thủy.
4.LẬP HƯỚNG THEO PHÂN CHÂM.
TÝ SƠN NGỌ HƯỚNG.
• Tý sơn – Ngọ hướng gia Quý.
Dùng Tọa Canh Tý – Hướng Canh Ngọ phân kim . Tọa sao Hư 5 độ , ấy là Ất Sửu Thổ độ Thái Dương lâm vị . Người trưởng và người mạng Kim , mạng Thủy phú quý song toàn , ngành 2,3 bán cát.
• Tý sơn – Ngọ hướng gia Nhâm.
Dùng Tọa Bính Tý – Hướng Bính Ngọ phân kim . Tọa sao Nguy 3 độ , ấy là Nhâm Tý Mộc độ bình phân , Canh Tý Thái Dương tương vị , chủ người có mạng Kim , Thổ, Thủy phát phú quý lớn , các ngành đều vượng.
Chẳng hợp vào vị trí sao Nguy 4 độ là phạm Mộc tinh quan sát , vào sao Hư 3 độ là phạm Thủy Tổ quan sát tất chẳng lành . Tuy rằng chẳng tuyệt , nhưng chỉ 1 đời phú quý , sang đời thứ 2 trở đi nghèo đói . Những năm Tý – Ngọ - Mão – Dậu xuất hung sự .
• Tý sơn – Ngọ hướng chính châm.
Dùng Tọa Bính Tý – Hướng Bính Ngọ phân kim. Tọa vào giữa sao Hư và sao Nguy – Hướng sao Trương 2,5 độ làm Hỏa cục . Cục này hợp phương Càn núi trùng điệp , cao lớn . Núi phương Cấn ( Trường sinh ) nếu có đá nổi hình dài cao là “ Ấn thụ ” , chủ cập đệ đăng khoa , Thìn sơn ( Quan đới ) triều lai , chủ nam thanh nữ tú , trưởng phòng phú quý trước .
Nếu Tả Thủy đảo Hữu , xuất ra Tân Tuất là Mộ khố của Hỏa cục , chính Vượng hướng - Là Tam hợp liên châu – Ngọc đới triều thân quý giá vô cùng. Chủ đại phú đại quý , mọi ngành , mọi nghề đều phát .
Thủy xuất Đinh Mùi luận là Mộc cục , hướng Tử - Là hóa Tử vi Vượng – Tự Vượng hướng , cũng đại phát phú quý , Nếu Hữu Thủy đảo Tả xuất , chủ phú quý song toàn , nhân đinh hưng vượng . Chẳng nên phạm vào 2 chữ Dần , Mão , phạm vào chẳng dâm cũng tuyệt .
Nếu Bính ( Đế Vượng ) sơn cao lớn , ngành ngành đều vượng , quan cao cực phẩm , ba ngành hưng vượng.
Phản cục : Núi phương Tý nhỏ mà núi phương Quý lớn thì cha hưng con suy . Tý sơn – Ngọ hướng Thủy xuất ra Tốn Tị ( Thai hướng Tuyệt Thủy lưu ) , là xung phá hướng thượng lâm quan , phạm Sát nhân Hoàng tuyền , chủ bại tuyệt.
Tả Thủy đảo Hữu, xuất ra Bính Ngọ thì không nhân đinh , tiền tài ( vì đem nước Suy , Bệnh , Tử , Tuyệt vào Minh đường ) . Dần sơn cao chủ trưởng phòng hoán thê đổi thiếp đi đến vô hậu. Nếu có Ao phong thổi, trưởng phòng linh đinh , cô quả , bại tuyệt.
Giáp sơn ( Mộc dục ) cao , ngành út khốn khổ , nếu có Khôn phong cũng có cứu giúp , thời hóa hung làm cát . Nếu phương Mùi sơn phong cao khởi , có nữ mà chẳng có nam. Hợi ( Tuyệt ) sơn cao khởi , chủ ngành giữa tuyệt tự . Dậu ( Tử ) phương Thủy lai , là Âm Dương tương đấu , là Tứ Phá Thủy , chủ quan phi khẩu thiệt, gia đạo bất an.
( Trên đây là luận Hỏa cục Trường sinh tại Dần . Các cục khác cứ luận theo Trường sinh ).
• Tý sơn – Ngọ hướng kiêm Nhâm Bính.
Dụng tọa Bính Tý – Hướng Bính Ngọ phân kim. Tọa sao Nguy 3 độ - Hướng sao Trương 6 độ làm Thủy cục. Ấy là quẻ lành , thiếu nam ( Cấn nạp Bính ) , cùng trung nữ ( Ly ) tương phối , là phu thê chính phối rất cát lợi.
Cần đề phòng cung tù phạm Liêm Trinh , nếu không lệch thì trước hung sau cát . Phòng các năm Dần – Ngọ - Tuất có hung tai, thối tài , tổn đinh .
• Tý sơn – Ngọ hướng kiêm Quý Đinh.
Tọa Canh Tý – Hướng Canh Ngọ phân kim. Tọa sao Hư 6,5 độ - Hướng sao Trương 2 độ , trong khoảng đảo Thổ cục ( Thủy , Thổ Trường sinh tại Thân ). Trong 72 cục phân kim, Canh Tý , Bính Ngọ , tuy các phần chia đều nhau , chỉ Ngọ Âm Hỏa , Tả Hữu đều thành Âm Hỏa, Kim Đinh ấy là Đoài quái chỉ thiếu nữ. Ngọ là Ly quái chỉ trung nữ. Hai nữ đồng cư , lại phạm Lộc tồn , cho nên “
“ Lộc Tồn hành sự đa cuồng vọng ,
Tâm tánh ngoan cường hữu họa tai ”.
Được cục , Hướng chân đích cũng đa phú quý nhưng dẫu có phú quý cũng chẳng bền lâu. Nếu Hợi , Nhâm , Tý , Quý ( Lâm quan , Đế vượng ) phương , sơn hình cao lớn thì rất cát tường . Có Huyệt , có Long khai khẩu , ấy chính là Cát trạch , Cát hướng.
Nếu Mùi , Khôn , Thân phương có sơn phong cao lớn , có Thủy chảy về , Ất Thìn chảy ra , chủ nhân đinh đại vượng, trải nhiều đời thanh quý. Nếu Mùi , Khôn , Thân ( Dưỡng , Trường sinh ) phương , có sơn phong ôm chầu thanh tú , có văn bút hoa biểu, xuất Trạng nguyên cập đệ. Nếu Thủy loan uốn khúc mà ra , người hưởng tuổi thọ cao . Nếu Canh phương Thủy lai , ấy là đại phú quý. Phú quý miên viễn cục này nếu phóng Đinh , tương đối cát ( Tử Hướng , Mộ khố , Mộc cục ).
Phản cục : Ất Thìn , Tốn Thủy chảy về đến Mùi, theo Thân phương mà ra , tức là Mộc cục , Tử Hướng , Tuyệt Thủy, là đoản mạng Thủy, đinh tài đại bại , chết yểu, không thọ.
Nếu phương Canh , Dậu Thủy lưu khứ , là Giao nhi bất cập , chủ đại bại , loạn dâm phong tật , quan phi khẩu thiệt, lao ngục gông cùm. Tân phương Thủy đến , xuất người phong lưu dâm loạn . Bính Ngọ phương có sơn cao lớn , thai phụ khó sinh , thân mất , con chết. Ất Thìn phương có sơn cao lớn , hay xuất Thủy khẩu , là Thai Hướng phạm Thoái Thần.
( Trên đây là luận Thủy , Thổ cục Trường sinh tại Thân . Các cục khác cứ luận theo Trường sinh ).
5.LẬP HƯỚNG THEO PHÂN KIM – KHAI MÔN – PHÓNG THỦY – TẠO TÁNG.
LƯU Ý: Độ số của Nhị thập bát tú có thể không khớp với phần trên vì ngày xưa có nhiều loại La kinh . Ta chỉ cần sử dụng đúng 120 phân kim là được .
Riêng về phần phân kim, căn cứ vào “ Long gia Ngũ hành “ để luận Tam sát của Tọa sơn . Cần lưu ý :
• Dần – Giáp – Mão - Ất thuộc Mộc cùng Tốn.
• Tị - Bính – Ngọ - Đinh thuộc Hỏa .
• Thân - Canh – Dậu – Tân cùng thuộc Kim.
• Hợi – Nhâm – Tý – Quý thuộc Thủy .
• Thìn – Tuất – Sửu – Mùi – Khôn – Cấn thuộc Thổ .
Thổ ở tại trung cung nên phải tá vào 4 vị :
• Thìn tá Mộc.
• Tuất tá Kim.
• Mùi tá Hỏa.
• Sửu tá Thủy.
Như vậy Càn – Khôn – Cấn – Tốn ở giữa những giao điểm của Ngũ hành . Cho nên phân kim của 4 Tọa sơn Càn – Khôn – Cấn – Tốn phải khác với 20 Tọa kia.
( Phần này rất quan trọng phải để ý ).
TÝ SƠN – NGỌ HƯỚNG.
1/Kiêm Bính Nhâm.
Vòng địa bàn chính châm 120 phân kim : Tọa Bính Tý – Hướng Bính Ngọ.( 177,5 độ ).
Vòng Thiên bàn Phùng châm 120 phân kim : Tọa Tân Hợi – Hướng Tân Tị.
Tú độ : Tọa sao Nguy 2 độ - Hướng sao Trương 5 độ.
Xuyên sơn 72 Long : Tọa Bính Tý – Hướng Nhâm Ngọ.
Thấu địa 60 Long : Tọa Canh Tý – Hướng Bính Ngọ ,nạp âm Thuộc Thổ.
Độ tọa Huyệt : Bình phân Mộc độ.
Quẻ : Long thấu địa thuộc quẻ : Thủy Lôi Giải.
Dùng Cục : Thân – Tý – Thìn : Thủy vượng cục , tốt .
Cục : Hợi – Mão – Mùi , Mộc cục – Tiết cục , bình.
Cục : Tị - Dậu – Sửu , Kim cục , Ấn cục tốt .
Cục : Dần – Ngọ - Tuất ( Hỏa cục ) : tọa Tam sát hung.
2/Kiêm Đinh Quý.
Vòng địa bàn chính châm 120 phân kim : Tọa Canh Tý – Hướng Canh Ngọ.( 182,5 độ ).
Vòng Thiên bàn Phùng châm 120 phân kim : Tọa Bính Tý – Hướng Bính Ngọ.
Tú độ : Tọa sao Hư 6 độ - Hướng sao Tinh 5 độ.
Xuyên sơn 72 Long : Tọa Canh Tý – Hướng Bính Ngọ.
Thấu địa 60 Long : Tọa Nhâm Tý – Hướng Mậu Ngọ , nạp âm thuộc Mộc.
Độ tọa Huyệt : Bình phân Thổ độ.
Quẻ : Long thấu địa thuộc quẻ : Phong Thủy Hoán.
Dùng Cục : Thân – Tý – Thìn : Thủy cục , tốt .
Cục : Hợi – Mão – Mùi , Mộc cục – bình.
Cục : Tị - Dậu – Sửu , Kim cục , tốt .
Cục : Dần – Ngọ - Tuất ( Hỏa cục ) : tọa Tam sát hung.
3/ Chân lịch số .
Lập Xuân Thái dương đáo Tý , cùng Thân , Thìn tốt.
Lập Thu Thái dương đáo Hướng , chiếu Tý tốt.
Tiết Đông chí , Thiên Đế đáo Tý tốt.
Khai Môn : Nên Tị phương , Kim chất Khố.
Phóng Thủy : Đại lợi Đinh , Thân , Tân phương .Nên hữu Thủy đảo tả tốt , tả Thủy đảo hữu tốt.
Hoàng Tuyền : Sát tại Khôn phương . Dương trạch không nên khai môn , phóng Thủy.
Tạo táng : Tý sơn , không nên dùng năm tháng ngày giờ Dần – Ngọ - Tuất ( Hỏa ) là phạm Tam sát hung.
Nên dùng : Nhâm Thân vì Thân Trường sinh của Thủy cục Tân Hợi ( Lâm quan ) là rất tốt.
3/ Chọn năm tháng ngày giờ cho cục tọa Tý – Hướng Ngọ.
Tháng Giêng ( Dần ) : Tọa Tam sát hung.
Tháng 2 ( Mão ) : Ngày Giáp, Canh , Nhâm – Thân ; Đinh , Kỷ , Quý – Mùi tốt.
Tháng 3 ( Thìn ) : Ngày Giáp, Canh, Nhâm – Thân. Bính , Canh Tý, Nhâm Ngọ tốt . Những ngày Mão cát .
Tháng 4 ( Tị ) : Ngày Giáp Tý , Canh Tý cát.
Tháng 5 ( Ngọ ) : Xung phá hung , không dùng được.
Tháng 6 ( Mùi ) : Ngày Giáp, Canh, Nhâm – Thân, Đinh , Kỷ , Quý – Mão. Canh , Nhâm – Tý.
Tháng 7 ( Thân ) : Nhâm,Mậu - Thân. Nhâm Tý , Đinh Tị.Nhâm Thìn, Kỷ Mùi , Quý Mão,
Tháng 8 ( Dậu ) : Ngày Giáp, Canh, Nhâm – Thân, Nhâm Thìn tốt.
Tháng 9 ( Tuất ) : Tọa Tam sát an táng bất lợi.
Tháng 10 ( Hợi ) : Ất , Đinh , Kỷ , Quý – Mùi – Mão tốt.
Tháng 11 ( Tý ) : Ngày Giáp, Bính , Mậu,Canh – Thân tốt. Giáp , Bính , Mậu – Thìn tốt.
Tháng 12 ( Sửu ) : Giáp , Canh, Nhâm – Thân. Ất, Tân , Đinh Tị , Quý Mão tốt.
4/ Khảo chính giờ cát hung định cục .
Tý – Tốt , Sửu – Tốt , Dần –Hung, Mão – Bình . Thìn – Tốt , Tị - Tốt , Ngọ - Phá Hung . Mùi – Bình. Thân – Tốt , Dậu – Tốt . Tuất –Hung . Hợi – Bình .
6. PHÂN KIM THEO 72 LONG HƯỚNG CÁT HUNG.
TÝ SƠN – NGỌ HƯỚNG.
1/Kiêm Nhâm Bính 3 phân – Tên là Tấn Khí Long.
Tấn Khí Long rất là hợp, cức quý cách , phước lực có dư, văn chương lỡi lạc , người thanh tú , ruộng vườn thăng tiến . Long ấy nếu hợo cát Sa , cát Thủy , nhanh chóng phát ruộng vườn , nhiều cả Châu , Huyện . Người mạng Thổ được Thực Lộc , Kim mạng gia quan tấn chức bền lâu , lại đắc tài. Ứng vào các năm Thân – Tý – Thìn .
Nếu hạ 7 phân Tý Sơn , đầu Long tọa Bính Tý – Hướng Bính Ngọ - Là Thủy Long , Thủy Hướng , Huyệt ẩn , kết ẩn . Như Khôn Thân Thủy triều Đường là Tham Lang Thủy , con cháu đời đời mặc áo gấm. Bính Đinh Thủy nếu lại , sợ phạm Lộc Tồn , trưởng phòng bại , ngành giữa tự ải , tố tụng, ngành út điện , sét tổn thương , chủ tuyệt . Nếu nghịch Thủy phá Tham Lang , thì không hạ Huyệt Hướng này .2/Tý Sơn – Ngọ Hướng .
Chính Hướng – Tên là Quảng Đắc Long.
Quảng Đắc Long là cung Lộc , rất lợi kim ngân , tài bạch , bình bạc , chén ngọc , phú quý lâu dài . Lập Kim sớm áo gấm về làng, nhiều phú quý, nhất cử thành danh. Nếu xa Đế Đô , Long ấy phú quý song toàn ; Người mạng Thủy được quý hiển , đắc tài lâu dài , người mạng Mộc thực Lộc . Như hạ chính Tý Sơn , đầu Long tọa Mậu Tý – Hướng Mậu Ngọ - Hỏa Long , Hỏa Hướng thuần hiểm , Khôn Thân , Canh , Dậu Thủy xuất khứ hung , xuất Đinh Mùi thì đại cát .
3/ Tý Sơn – Ngọ Hướng .
Kiêm Quý Đinh 3 phân – Tên là Quảng Thọ Long.
Quảng Thọ Long rất hợp việc giầu có , con cháu vinh hoa trăm năm , vạn đời nhân đinh hưng vượng , có thanh danh , đại cát lợi . Xuất người trường thô , phú quý. Người mạng Hỏa giầu , người mạng Mộc quý .
Thổ Hướng ẩn trung sinh , như có Thủy triều nhập, lưu xuất ra Bính ( Thai Hướng Thủy , Xuất Thai ); Đinh Canh làm quý nhân , Thân cùng Thiên thượng Truyền tống , Tham Lang, Bính Tân làm Lục Tú , mọi ngành vượng phát , từ 6-9 năm phát lớn , năm Thân – Tý – Thìn sinh quý tử , xuất anh hùng hào kiệt, 9 đời vinh hiển.
Nếu Thủy lưu phá Tham Lang làm nghịch Long, xuất người da vàng ủng , đại hung . Thủy xuất Tốn Tị sát nhân đại Hoàng Tuyền hung.
Lưu ý : Trong phần này khi nói VD : Nếu hạ Huyệt 7 phân Hợi sơn – Tọa Tân Hợi – Hướng Tân Tị thì những phân kim trên là tại vòng 120 phân kim ( Vòng ngoài cùng La Kinh ).
III.TÍNH TOÁN KHU MỘ THEO HUYỀN KHÔNG PHI TINH.
TÝ SƠN – NGỌ HƯỚNG : Đây cũng là phương vị cao quý và thường không bỏ lỡ các cơ hội tốt . Đây cũng là hướng cao quý mà các đền đài , ban thờ hay chọn . Vì cung Tý đối diện với Thái dương nên cung Tý được gọi là cung ánh sáng . Hóa thân của Thái dương chính là Thủy Tổ Thiên chiếu đại thần của Thiên Hoàng Nhật bản . Do vậy Hoàng cung dùng để tế lễ đại thần cũng theo phương Tý sơn này . Ngoài ralăng mộ của Minh Trị và Thiên Hoàng Chiếu Hòa cũng lấy theo hướng này .
Vì Tý sơn – Ngọ hướng tượng trưng cho sự quả cảm nên nếu có thể kết hợp với Địa long thì nó sẽ sản sinh ra Khí tốt , khiến cho người ta thông minh , khai huệ mở trí , quả quyết hành động , không bỏ lỡ cơ hội .
TÝ SƠN KHAI MÔN PHÓNG THỦY.
• Hoàng tuyền tại Khôn, không nên có đường nước từ hướng đó chẩy đến chủ về sát nhân.
• Kiếp sát tại Tỵ , hướng đó không nên có gò núi , cây cối , lâu đài cao chiếu đến chủ bệnh tật triền miên .
• Thân – Canh – Dậu hướng có nước chảy về chủ đem tài lộc đến cát lợi.
• Trường sinh tại Thân , Đế vượng tại Tý , Mộ tại Thìn là Thủy cục .Ất – Bính – Đinh là 3 kỳ.
• Khai môn hướng Mão – Thìn – Ngọ - Mùi – Dậu đại cát.
• Hợp người tuổi mạng Mộc.
1/Thiên nguyên Long : Sơn Tý hướng Ngọ .
• Địa vận : 80 năm .
• Vận 5 vượng Sơn , vượng hướng .
• Các vận 3, 7 toàn cục hợp Thập .
• Các vận 1,3,6,8 cung Ly đả kiếp .
• Các vận 5,7,9 Thành môn không dùng .
• Các vận 1,4 các cung Khôn , Tốn cát .
• Vận 2, 8 Tốn cát .
• Vận 3, 6 Khôn cát .
VẬN 8 HẠ NGUYÊN TỪ 2004 –2023 :Phối tinh : Tứ đáo Sơn , Tam đáo hướng . Sơn tinh Tứ nhập trung cung bay thuận . Hướng tinh Tam nhập trung cung bay ngược .Phạm Hạ thủy . Quẻ Hướng ngang Hòa , cát . Quẻ Sơn khắc xuất , hung . Song tinh đáo hướng ( Hai ngôi sao đương vận đến hướng – vận 8 có hai sao bát bạch đến hướng.).
2/Song tinh đáo hướng ( Hai ngôi sao đương vận đến hướng – vận 8 có hai sao bát bạch đến hướng.). Song tinh đáo hướng vượng tài chứ không vượng Đinh . Nếu phía trước vừa có núi lại vừa có nước thì mới vừa có Tài lại vừa có Đinh . Hướng mộ này phía trước có đường nước đi qua, phía xa một chút có núi. Vậy đã đảm bảo hướng vừa có núi lại vừa có nước nên vẫn đảm bảo phát Tài phát Đinh.
PHÂN KIM ĐIỂM HƯỚNG.
HƯỚNG : 178 độ 5 . Tọa Tý - Hướng Ngọ .
Phân kim theo Chính châm Địa bàn.
- Kiêm Nhâm Bính : Tọa Bính Tý – Hướng Bính Ngọ. ( 177,5 độ ).
Phân kim theo Trung châm Nhân bàn :
- Kiêm Nhâm Bính : Tọa Canh Tý – Hướng Canh Ngọ.
Vòng 1 : Tiên Thiên bát quái : Càn.
Vòng 2 : Hậu Thiên bát quái : Ly.
Vòng 3-4 : Hướng và độ số hậu thiên : Nam – 9.
Vòng 5-6 : Tam nguyên Long , âm dương , độ số kiêm hướng : Thiên nguyên Long - 9.
Vòng 7 : Cửu tinh Đế ứng tứ viên cục : Văn Khúc.
Vòng 8-9 : 24 sơn hướng chính châm và phân âm dương Long : Ngọ - Dương Long.
Vòng 10 : Nạp Giáp :
Vòng 11 : Phương Kiếp sát : Tị.
Vòng 12 : Bát sát Hoàng tuyền : Hợi.
Vòng 13: Vòng trung châm nhân bàn : Ngọ.
Vòng 14: Vòng phùng châm Thiên bàn : Bính.
Vòng 15 : Hoàng tuyền : Tốn – Khôn.
Vòng 16 : Bạch hổ hoàng tuyền : Hợi.
Vòng 17 : 60 Long thấu địa : Canh Tý
Vòng 18 : Bát môn lâm hướng ( KMDG) : H/6.
Vòng 19-20 : Tam kỳ - Tứ cát : 7894
Vòng 21 : 24 Tiết khí : hạ chí.
Vòng 22-29 : Bát biến du niên ( bát trạch phối hậu thiên ) : Lục – Ngũ – Tuyệt – Phúc – Họa – Sinh – Y.
Vòng 30 : 72 Xuyên sơn : Nhâm Ngọ.
Vòng 31 : Vòng Phúc đức : Thân hôn.
Vòng 32-33 : Vòng Tràng sinh ( Vòng âm và vòng dương thuận nghịch ) : Thai
Vòng 34 : 64 quẻ Hậu thiên : Càn vị Thiên.
Vòng 35 : 120 Phân kim : Bính Ngọ.
Vòng 36 : Nhị thập bát tú : Trương.
PHẦN VI. CHỌN NGÀY.
Chọn năm tháng ngày giờ cho cục tọa Tý – Hướng Ngọ.
Năm Canh Tý 2020 , sao Chủ quản là sao Thất Xích – Phá Quân – Kim tinh ( 7 ) đóng ở Trung cung . Thời điểm bắt đầu vào năm Canh Tý vào lúc 16 h03’ ngày 04/02/2020 dương lịch, nhằm ngày 11/01/âm lịch của năm Canh Tý – Ngày Đinh Sửu – Tháng Mậu Dần – Trực Bế . Đây là ngày Lập xuân, là ngày đầu năm mới của năm Canh Tý (Theo tiết khí). Trẻ em sinh vào năm nay sẽ mang bản mệnh Bích Thượng Thổ - Nam cung phi Đoài , Nữ cung phi Cấn . Năm Canh Tý 2020 bắt đầu từ 17h03 ngày Lập Xuân – 11/1/Canh Tý tức là ngày Đinh Sửu – Tháng Mậu Dần – Năm Canh Tý – Trực Bế – Là ngày 4/2/2020. Năm nay nhuận 2 tháng 4. Tháng 4 đều là tháng Tháng Tân Tị . Tháng 4 sau là tháng Tháng Nhâm Ngọ.
Tháng Bính Tuất : Bắt đầu từ tiết Hàn Lộ 22/8/ Canh Tý – Tức là ngày Giáp Thân – Tháng Bính Tuất – Năm Canh Tý – Trực Khai – Là ngày 8/10/2020. Tháng Bính Tuất kết thúc vào ngày 21/9/ Canh Tý - Tức là ngày Quý Sửu – Tháng Bính Tuất – Năm Canh Tý – Trực Bình – Là ngày 6/11/2020.
Tháng Đinh Hợi : Bắt đầu từ tiết Lập Đông 22/9/ Canh Thìn – Tức là ngày Giáp Dần – Tháng Đinh Hợi – Năm Canh Tý – Trực Bình – Là ngày 7/11/2020. Tháng Đinh Hợi kết thúc vào ngày 21/10/Canh Tý – Tức là ngày Nhâm Ngọ - Tháng Đinh Hợi – Năm Canh Tý – Trực Nguy – Là ngày 5/12/2020.
Tháng Mậu Tý : Bắt đầu từ tiết Đại Tuyết 22/10/Canh Tý – Tức là ngày Quý Mùi – Tháng Mậu Tý – Năm Canh Tý – Trực Nguy. Tháng Mậu Tý kết thúc vào ngày 22/11/ Canh Tý - Tức là ngày Nhâm Tý - Tháng Mậu Tý – Năm Canh Tý – Trực Kiến. Tháng này Đông Chí rơi vào ngày 8/11/ Canh Tý – Ngày Mậu Tuất – Tháng Mậu Tý – Năm Canh Tý – Trực Khai – Là ngày 21/12/2020.
Vậy phải hoàn thành trước ngày Đông Chí rơi vào ngày 8/11/ Canh Tý – Ngày Mậu Tuất – Tháng Mậu Tý – Năm Canh Tý – Trực Khai – Là ngày 21/12/2020.
Tháng 10 ( Hợi ) : Ất , Đinh , Kỷ , Quý – Mùi – Mão tốt.
Tháng 11 ( Tý ) : Ngày Giáp, Bính , Mậu,Canh – Thân tốt. Giáp , Bính , Mậu – Thìn tốt.
Khảo chính giờ cát hung định cục .
Tý – Tốt , Sửu – Tốt , Dần –Hung, Mão – Bình . Thìn – Tốt , Tị - Tốt , Ngọ - Phá Hung . Mùi – Bình. Thân – Tốt , Dậu – Tốt . Tuất –Hung . Hợi – Bình .
PHẦN VII. QUY TRÌNH LÀM MỘ.
1/ Chọn mẫu mộ và cho thợ thực hiện. Thời gian khoảng 20 ngày.
2/ Chọn ngày động thổ phá mộ cũ và xây móng.
3/ Chọn ngày hạ mộ và làm lễ tạ mộ , lễ điền hoàn Long mạch.
ĐÃ THỰC HIỆN ĐẶT 8 NGÔI MỘ.
Thầy hùng ơi cho con xin lá phù thái tuế năm 2021 con cám ơn thầy
Trả lờiXóa