5/ THIÊN HÌNH.
An theo Chi năm sinh của vong mệnh.
Tý Hình Mão ( Thiên hình vô lễ ).
Dần - Tị - Thân . ( ỷ thế chi Hình ).
Sửu - Tuất - Mùi . ( Vong ơn chi hình ).
Thìn - Ngọ - Dậu . ( Tự hình ).
6/ ĐẠI SÁT.
Tính theo Chi năm sinh của vong mệnh.
Thân - Tý - Thìn Sát tại Mùi.
Dần - Ngọ - Tuất Sát tại Sửu.
Tị - dậu - Sửu Sát tại Thìn.
Hợi - Mão - Mùi Sát tại Tuất.
Xem Huyệt để biết cả cuộc đời con người này có đức độ hay không ? giầu sang, nghèo hèn thế nào ? Có Quý nhân giúp đỡ không ?
1/ Chủ phương : Lấy theo năm sinh của vong mệnh..
2/ Khách phương : Lấy theo phân kim Hướng huyệt .
Khi thấy Chủ, Khách trùng nhau thì đức của con người này tốt, dùng đúng. Khi mà Chủ, Khách xung đối nhau là Đức mỏng , đất đó chưa phải là chỗ giành cho vong mệnh .
TÓM TẮT LẠI .
1/ Chủ phương : Can ,Chi của vong mệnh .
* Chi của vong mệnh để an : Mã, Đào hoa ( Căn cứ vào Tam hợp ), am Đại sát , Hình ( Tam Hình ).
* Can của vong mệnh : Dùng để an Thiên Lộc, Quý nhân ( Âm và Dương ).
2/ Khách phương : Theo Can của hướng Huyệt.
Khi vào trung cung ( chạy theo cửu cung ) phải dùng phép thay thế .
VÍ DỤ : Hướng mộ tọa Tốn - Hướng Càn rơi vào Đinh Hợi. Lấy Long tinh để làm quỹ đạo phi tinh thuận nghịch theo Long nhập thủ.
An 6 họ Giáp vào cửu cung ( Theo ví dụ là tuổi Canh Ngọ ).
Tìm xem Canh Ngọ thuộc họ gì ? Ta thấy tuổi Canh Ngọ thuộc họ Giáp Tý.
1/ Bước 1 : An vong mệnh .
a/ An Chủ phương : Can , Chi của vong mệnh : CANH - NGỌ.
* Chi : Dần - Ngọ - Tuất : Thiên Mã tại Thân , Đào hoa tại mão , Đại sát tại Sửu .
* Can : Can Canh Lộc tại Thân.
b/ An Khách phương .
Tọa Tốn - Hướng Càn chính kim Đinh Hợi ( nằm trong 60 Long nhập thủ ) :
Quý nhân Dương tại Hợi.
Quý nhân Âm tại Dậu.
Chủ phương và khách phương không trùng nhau nên người này phúc mỏng.
2/ An Lộc, Mã quý nhân vào phương của Huyệt vị.
Sát : Nằm tại Tân Sửu - Thuộc họ của Giáp Ngọ , ta tính từ Giáp Ngọ đến Tân Sửu .
Giáp Ngọ số 7.
Ất Mùi số 8.
Bính Thân số 9.
Đinh Dậu số 1.
Mậu Tuất số 2.
Kỷ Hợi số 3.
Canh Tý số 4.
Tân Sửu số 5.
Lộc , Mã :
Mậu Thân họ Giáp Thìn.
Giáp Thìn số 8.
Ất Tị số 9.
Bính Ngọ số 1.
Đinh Mùi số 2.
Mậu Thân số 3. Là cung Đoài .
Khách phương .
Dương Quý nhân Đinh Hợi. Thuộc họ Giáp Thân.
Giáp Thân số 6.
Ất Dậu số 7.
Bính Tuất số 8.
Đinh Hợi số 9. Là cung Tốn.
Dương Quý nhân Tân Hợi thuộc họ Giáp Thìn.
Giáp Thìn số 8.
Ấy Tị số 9.
Bính Ngọ số 1.
Đinh Mùi số 2.
Mậu Thân số 3.
Kỷ Dậu số 4.
Canh Tuất số 5.
Tân Hợi số 6. là quẻ Ly.
Âm Quý nhân : Tân Dậu. Thuộc họ Giáp Dần.
Giáp Dần số 9.
Ất Mão số 1.
Bính Thìn số 2.
Đinh Tị số 3.
Mậu Ngọ số 4.
Kỷ Mùi số 5.
Canh Thân số 6.
Tân Dậu số 7. Thuộc quẻ Càn.
Âm Quý nhân Đinh Dậu . Thuộc họ Giáp Ngọ.
Giáp Ngọ số 7.
Ất Mùi số 8.
Bính Thân số 9. Đinh Dậu số 1. Thuộc quẻ Tốn.
Đinh Dậu số 1 nằm ở trung cung nằm ở hệ Đoài nên phải lấy Tốn thay.
Khảm Sát ( Nhâm Tý , Quý ) . Do vậy gia đình không nên sinh con cháu vào năm Tý.
Dương Quý nhân của khách phương : Con cháu học tốt nhưng khó đỗ đạt.
Chạy theo quỹ đạo của Phá Quân ( Đoài ) thuận. Lộc mã ở Mậu Thân . Tân Sửu phương Khảm bị Sát. Nếu phương đó có Nha đao tất gặp họa chết chém. Trấn yểm vào cung Tân Sửu. Dương Quý nhân từ Đinh Hợi . Từ Giáp Thân tính đến Đinh Hợi vào cung Cấn Dương Quý nhân.
Đinh Dậu Âm Quý nhân khởi tính từ Giáp Ngọ đến trung cung
Comments[ 0 ]
Đăng nhận xét